Triển vọng thị trường giao nhận vận tải Việt Nam đến năm 2030 - Bằng chuyển phát thường và chuyển phát nhanh; Bằng đường biển, đường bộ, đường hàng không và đường sắt và bằng giao nhận hàng hóa quốc tế và nội địa

Region:Asia

Product Code:KRVN615

Published On

July 2023

Total pages

117

About the Report

Báo cáo có tiêu đề "Triển vọng thị trường giao nhận vận tải Việt Nam đến năm 2022 – Bằng hình thức chuyển phát nhanh và bình thường; Bằng đường biển, đường bá»™, đường hàng không và đường sắt và giao nhận vận tải quốc tế và ná»™i địa" cung cấp má»™t phân tích toàn diện về dịch vụ giao nhận hàng hóa tại Việt Nam. Báo cáo tập trung vào quy mô thị trường tổng thể cho giao nhận hàng hóa tại Việt Nam, phân khúc thị trường theo chuyển phát thường và chuyển phát nhanh, theo vận chuyển hàng hóa (vận tải đường biển, vận tải đường bá»™, vận tải hàng không và đường sắt), theo giao nhận vận tải quốc tế và ná»™i địa và theo hành lang dòng chảy (các nước châu Á, các nước châu Âu, châu Mỹ và châu Phi). Báo cáo cÅ©ng bao gồm bối cảnh cạnh tranh tổng thể và vai trò và quy định cá»§a chính phá»§. Báo cáo kết thúc vá»›i dá»± báo thị trường và các khuyến nghị cá»§a các nhà phân tích nêu bật những cÆ¡ há»™i và cảnh báo chính đối vá»›i thị trường giao nhận vận tải Việt Nam nói chung.

market overviews

Tổng quan và quy mô thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
Sá»± tăng trưởng cá»§a giao nhận vận tải ở Việt Nam được há»— trợ bởi sá»± phát triển trong các ngành công nghiệp chính như sản xuất, bán lẻ, bán buôn, xây dá»±ng, nông nghiệp và khai thác mỏ. Ngành giao nhận vận tải tại Việt Nam được đánh giá ở mức ~ tá»· USD về đóng góp doanh thu trong năm 2011. Thị trường đã chứng kiến sá»± gia tăng lên ~ tá»· USD trong năm 2012, do đó tăng trưởng ở mức ~% so vá»›i năm trước. Mở rá»™ng lÄ©nh vá»±c FMCG, lÄ©nh vá»±c bán lẻ, ngành thá»±c phẩm và thương mại Ä‘iện tá»­ trong nước đã được cho là do sá»± tăng trưởng phi thường cá»§a ngành giao nhận vận tải trong nước. Thị trường đã tạo ra doanh thu trị giá ~ tá»· USD trong năm 2017, do đó tăng trưởng vá»›i tốc độ CAGR sáu năm là ~% trong giai Ä‘oạn xem xét 2011-2017. Äá»‹nh hướng cá»§a Chính phá»§ về cải thiện các lÄ©nh vá»±c bao gồm phát triển cÆ¡ sở hạ tầng, cÆ¡ cấu lại thị trường vận tải hàng không vào năm 2020 sẽ chứng kiến sá»± phát triển cá»§a thị trường vận tải hàng hóa qua đường hàng không và tăng trưởng về vai trò cá»§a vận tải hàng không, đặc biệt là ở các vùng kinh tế trọng Ä‘iểm cÅ©ng như vùng sâu, vùng xa.

Phân khúc thị trường giao nhận vận tải Việt Nam

Bằng cách chuyển phát bình thường và chuyển phát nhanh
Mảng giao nhận thông thường/tiêu chuẩn thống trị thị trường giao nhận vận tải Việt Nam vá»›i tá»· trọng doanh thu lá»›n ~%, trong khi tá»· trọng doanh thu còn lại ~% thuá»™c về mảng chuyển phát nhanh trong năm 2017. Dịch vụ giao hàng thông thường thường được ưa thích khi không có yêu cầu khẩn cấp đối vá»›i hàng hóa được đặt hàng. Tại Việt Nam, phần lá»›n khách hàng ưa chuá»™ng hình thức vận chuyển rẻ nhất và được chứng kiến phải chờ đợi thời gian dài hÆ¡n. Các công ty lá»›n hoạt động trong lÄ©nh vá»±c giao hàng bình thường bao gồm Damco, Geods, DB Schenker, Kuehne + Nagel và các công ty khác.

Bằng cách vận chuyển hàng hóa
Phân khúc vận tải biển thống trị thị trường giao nhận vận tải Việt Nam bằng cách chiếm thị phần doanh thu ~% trong năm 2017 chá»§ yếu do hoạt động thương mại gia tăng giữa các nước Đông Nam Á. Cảng Hải Phòng là cảng biển hàng đầu cá»§a miền Bắc Việt Nam và dá»± kiến sẽ tiếp nhận tàu trọng tải lên đến ~ DWT, qua đó cung cấp các dịch vụ như xếp dỡ hàng hóa, kiểm đếm và kho bãi. Má»™t số cảng biển hàng đầu khác bao gồm cảng Đà Nẵng và cảng Sài Gòn. Phân khúc vận tải đường bá»™ theo sau dịch vụ vận tải đường biển tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam vá»›i thị phần doanh thu ~% trong năm 2017 do đội xe lá»›n hÆ¡n và mạng lưới kho bãi và trung tâm phân phối có vị trí chiến lược trên toàn quốc. Tá»· trọng doanh thu ~% còn lại được nắm bắt bởi các phân khúc vận tải hàng không và đường sắt trong năm 2017.

Bằng giao nhận vận tải quốc tế và nội địa
Giao nhận vận tải quốc tế chiếm phần lá»›n doanh thu cho toàn bá»™ thị trường giao nhận vận tải Việt Nam bằng cách chiếm thị phần doanh thu lá»›n ~% trong năm 2017. Các hiệp định thương mại tá»± do vá»›i các quốc gia khác trong giai Ä‘oạn 2010-2017 đã tạo ra sá»± thúc đẩy đáng kể cho ngành giao nhận vận tải quốc tế tại Việt Nam. Mặt khác, mảng giao nhận vận tải ná»™i địa được quan sát thấy chiếm tá»· trọng doanh thu ~% còn lại trong năm 2017.

Theo hành lang dòng chảy
Hành lang dòng chảy châu Á được quan sát là đóng góp lá»›n nhất về doanh thu trên thị trường giao nhận vận tải Việt Nam bằng cách chiếm thị phần doanh thu ~% trong năm 2017. Theo Trung tâm Thương mại Quốc tế, nhập khẩu cá»§a Việt Nam vào châu Á cÅ©ng như xuất khẩu từ châu Á được ghi nhận là USD ~ nghìn và USD ~ nghìn USD vào năm 2015 so vá»›i các khu vá»±c khác như Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Phi. Hành lang dòng chảy Việt Nam - Châu Âu theo sau Việt Nam - Châu Á vá»›i tá»· trọng doanh thu ~% trong năm 2017. Các hành lang dòng chảy chính khác bao gồm khu vá»±c châu Phi đã được coi là đối tác thương mại má»›i nổi cá»§a Việt Nam.

Bối cảnh so sánh tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
Ngành giao nhận vận tải ở Việt Nam được quan sát là rất phân mảnh vá»›i sá»± hiện diện cá»§a cả các nhà giao nhận vận tải trong nước cÅ©ng như quốc tế trong nước. Theo Hiệp há»™i Giao nhận Vận tải Việt Nam (VIFFAS), có khoảng ~ nhà giao nhận vận tải tại Việt Nam tính đến năm 2013, hầu hết trong số đó tạo thành các doanh nghiệp vừa và nhỏ vá»›i vốn hạn chế, cÆ¡ sở vật chất được trang bị tốt và số lượng kho bãi đáng nể. Trên cÆ¡ sở doanh thu, các công ty giao nhận vận tải lá»›n trong phân khúc vận tải hàng không được xếp theo thứ tá»± sau - DHL, UPS, Expeditors, Panalpina, Kintetsu, APLL, Hellmann, UTI và Kuehne Nagel. Các nhà giao nhận vận tải khác tập trung vào vận tải đường biển / hậu cần hợp đồng / dịch vụ kho bãi bao gồm Ceva, Bollore, DB Schenker và những người khác. Thị trường Mỹ và EU được chứng kiến đóng góp lá»›n vào thị trường giao nhận vận tải Việt Nam.

Triển vọng và dự báo tương lai của thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
Trong giai Ä‘oạn dá»± báo, thị trường giao nhận vận tải Việt Nam dá»± kiến sẽ tạo ra doanh thu trị giá ~ tá»· USD vào năm kết thúc năm 2018, được thúc đẩy bởi việc mở rá»™ng hoạt động công nghiệp, phát triển ngành thương mại Ä‘iện tá»­ và đầu tư liên tục cá»§a chính phá»§ vào phát triển cÆ¡ sở hạ tầng logistics tại Việt Nam. Về ghi nhận doanh thu, thị trường giao nhận vận tải Việt Nam ước tính có xu hướng tích cá»±c nhờ mở rá»™ng hoạt động công nghiệp trong nước, do đó được đánh giá ở mức ~ tá»· USD vào năm kết thúc năm 2022.

Các chủ đề chính được đề cập trong báo cáo

  • CÆ¡ sở hạ tầng vận tải và logistics tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
  • Tổng quan thị trường giao nhận vận tải Việt Nam và Genesis
  • Quy mô thị trường giao nhận vận tải Việt Nam, 2011-2017
  • Phân khúc thị trường giao nhận vận tải Việt Nam, 2011-2017
  • Khung pháp lý tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
  • Bối cảnh so sánh tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
  • Triển vọng và dá»± báo tương lai thị trường giao nhận vận tải Việt Nam, 2018-2022
  • Khuyến nghị cá»§a các nhà phân tích tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam

 

Products

  • Vận tải đường biển
  • Vận tải hàng không
  • Vận tải đường bá»™
  • Vận tải hàng hóa đường sắt
  • Giao nhận vận tải quốc tế
  • Giao nhận vận tải ná»™i địa
  • Chuyển phát nhanh
  • Giao hàng bình thường
  • Hành lang giao nhận hàng hóa

Companies

Damco Việt Nam

Sotrans Việt Nam

Vinafco

Kerry Logistics Việt Nam

Bac Ky Logistics Việt Nam

Nippon Express Việt Nam

Vietnam Airlines

Công ty Cổ phần Transimex Sài Gòn

Vận tải đường biển và đường hàng không quốc tế

Vinalink Logistics

Tổng công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam

Dịch vụ nhà ga hàng hóa Nội Bài

Tuyến Maersk

MCC Transport Việt Nam

Công ty TNHH Mekong Logistics

Công ty Cổ phần Gemadept

Table of Contents

1. Tóm tắt điều hành

1.1 Tổng quan và quy mô thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
1.2 Phân khúc thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
1.3 So sánh cảnh quan tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
1.4 Triển vọng và dự báo tương lai của thị trường giao nhận vận tải Việt Nam

2. Phương pháp nghiên cứu

2.1. Định nghĩa và quy mô thị trường
2.2. Tên viết tắt
2.3. Quy mô thị trường và mô hình hóa
Phương pháp nghiên cứu
Biến phụ thuộc và độc lập
Mô hình độ nhạy dựa trên đa yếu tố
Hạn chế
Kết thúc

3. Hạ tầng vận tải và logistics tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam

3.1. Đường bộ
3.2. Đường biển
3.2.1. Đường thủy nội địa
3.2.2. Vận tải biển
3.3. Đường sắt
3.4. Hàng không
Danh sách các sân bay sẽ được phát triển hoặc nâng cấp vào năm kết thúc năm 2030

4. Tổng quan thị trường giao nhận vận tải Việt Nam

5. Quy mô thị trường giao nhận vận tải Việt Nam, 2011-2017

6. Phân khúc thị trường giao nhận vận tải Việt Nam, 2011-2017

6.1. Bằng Chuyển phát Thường và Chuyển phát nhanh, 2011-2017
6.2. Theo vận chuyển hàng hóa (đường biển, đường bộ, đường hàng không và đường sắt), 2017
6.3. Theo Giao nhận Vận tải Quốc tế và Nội địa, 2017
6.4. Theo Hành lang dòng chảy, 2017
6.5. Bởi các công ty quốc tế và trong nước, 2017

7. Khung pháp lý tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam

Một số mâu thuẫn với Nghị định 140 trong ngành logistics Việt Nam
Nghị định của các công ty Logistics

8. Bối cảnh so sánh tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam

8.1. Kịch bản cạnh tranh trên thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
8.2. Hồ sơ công ty của các công ty lớn hoạt động trên thị trường giao nhận vận tải Việt Nam
8.2.1. Damco Việt Nam
8.2.2. Sotrans Việt Nam
8.2.3. Vinafco
8.2.4. Kerry Logistics Việt Nam
8.2.5. Nippon Express Việt Nam
8.2.6. Vietnam Airlines
8.2.7. Công ty Cổ phần Transimex Sài Gòn
8.2.8. Vận tải đường biển và đường hàng không quốc tế
8.2.9. Vinalink Logistics
Danh sách loại container
8.2.10. Tổng công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam
8.2.11. Dịch vụ nhà ga hàng hóa Nội Bài
Các công ty khác hoạt động trên thị trường giao nhận vận tải Việt Nam

9. Triển vọng và dự báo tương lai thị trường giao nhận vận tải Việt Nam, 2018-2022

9.1. Theo doanh thu, 2018-2022

10. Khuyến nghị của các nhà phân tích tại thị trường giao nhận vận tải Việt Nam

Disclaimer

Liên hệ với chúng tôi

Why Buy From Us?

RRR
Refine Robust Result (RRR) Framework

What makes us stand out is that our consultants follows Robust, Refine and Result (RRR) methodology. i.e. Robust for clear definitions, approaches and sanity checking, Refine for differentiating respondents facts and opinions and Result for presenting data with story

Our Reach Is Unmatched
Our Reach Is Unmatched

We have set a benchmark in the industry by offering our clients with syndicated and customized market research reports featuring coverage of entire market as well as meticulous research and analyst insights.

Research
Shifting the Research Paradigm

While we don't replace traditional research, we flip the method upside down. Our dual approach of Top Bottom & Bottom Top ensures quality deliverable by not just verifying company fundamentals but also looking at the sector and macroeconomic factors.

Insite
More Insights-Better Decisions

With one step in the future, our research team constantly tries to show you the bigger picture. We help with some of the tough questions you may encounter along the way: How is the industry positioned? Best marketing channel? KPI's of competitors? By aligning every element, we help maximize success.

Trust
Transparency and Trust

Our report gives you instant access to the answers and sources that other companies might choose to hide. We elaborate each steps of research methodology we have used and showcase you the sample size to earn your trust.

support
Round the Clock Support

If you need any support, we are here! We pride ourselves on universe strength, data quality, and quick, friendly, and professional service.

Why Client Choose Us?

400000+ Reports in repository
150+ Consulting project a year
100+ Analysts
8000+ Client Queries in 2022